-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
14 trò chơi phát triển ngôn ngữ cho bé 0 – 3 tuổi
08/12/2021
LUYỆN GIỌNG LÀM CA SĨ
* Mục đích: Luyện giọng và luyện phát âm cơ bản
* Hướng dẫn
- Mẹ phát âm như sau để bé phát âm theo:
À a á a à: Ờ ơ ớ ơ ờ : Ồ ô ố ô ồ : ề ê ế ê ề : ù u ú u ù : Ừ ư ứ ư ừ:
Bà ba bá ba bà : Đà đa đá đa đà : Nà na ná na nà: Là la lá la là : Cà ca cá ca cà : Chà cha chá cha chà : Thà tha thá tha thà.
- Khi bé phát âm tốt với các âm trên, mẹ cho trẻ luyện các âm thay đổi như:
Ba bô bê bu bư : Na nô nê nu nư : Ma mô mê mu mư : da dô dê du dư : đa đô đê đu đư : La lô lê lu lư : Ca cô kê cu cư : Pha phô phê phu phư : Tha thô thê thu thư….
CHIẾC ĐỒNG HỒ
* Mục đích: Luyện phát âm và thực hiện động tác theo đúng nhịp câu thơ.
* Hướng dẫn
Mẹ hướng dẫn bé đưa hai tay cầm lấy hai vành tai. Mẹ và bé cùng nói : “Tích” và nghiêng người sang bên phải, nói “Tắc” và nghiêng người sang trái. Tiếp theo, mẹ và bé cùng nói : “Tích tắc, tích tắc” liên tục và nghiêng người sang phải rồi sang trái.
- Sau đó, mẹ cho bé nói câu dài hơn: “Đồng hồ tích tắc” và làm động tác nghiêng người sang hai bên theo nhịp 1/1.
- Mẹ và bé cùng đọc bài văn vần:
Tích tắc tích tắc
Đồng hồ quả lắc
Kim ngắn chỉ giờ
Kim dài chỉ phút
Tích tắc tích tắc.
BẮT CHƯỚC TIẾNG KÊU CỦA CÁC VẬT NUÔI
* Mục đích: Luyện phát âm tiếng kêu và vận động theo động tác của các con vật nuôi.
* Hướng dẫn
Mẹ vừa gọi tên từng con vật vừa cùng bé phát âm tiếng kêu và làm động tác của các con vật nuôi 3 – 4 lần.
+ Gà trống: Vỗ 2 bàn tay vào mông 3 cái rồi phát âm “Ò ó o”
+ Vịt: đưa hai bàn tay lên miệng giả làm mỏ vịt (một tay ngửa, một tay úp, vỗ hai bàn tay vào nhau 3 lần) và phát âm “ Cạc cạc cạc…”
+ Dê: chống 2 tay vào hông, đầu gật gật 3 lần rồi phát âm “ Be be be”
+ Bò: Chống 2 tay vào hông, đầu lắc lắc 3 lần rồi phát âm”Ùm bò”
+ Mèo: Úp 2 tay vào nhau và kê dưới má rồi phát âm “Meo meo meo”
+ Chó: Co 2 cánh tay trước ngực, 2 bàn tay đưa ra phía trước và rồi phát âm “Gâu gâu gâu”
+ Ong: Dang rộng 2 tay sang 2 bên, vẫy vẫy rồi phát ra âm “rì rì rì”
Lưu ý: có thể thay các âm thanh của các con vật bằng âm thanh của phương tiện giao thông như: Kính coong, kính coong (xe đạp), bim bim bim (xe máy), Bíp bíp bíp (Ô tô), ù ù ù (máy bay), xịch xịch xịch ( tàu hỏa).
XEM TRANH ĐOÁN TÊN CON VẬT
* Mục đích: bé phản ứng nhanh và nói đúng từ chỉ tên con vật trong tranh.
* Chuẩn bị
Tranh các con vật.
* Hướng dẫn
- Mẹ giơ từng tranh các con vật sống cho bé xem và hỏi: “dây là con gì?”, bé nói nhanh từ chỉ con vật đó.
- Mẹ có thể dùng tranh về các con vật hoặc các đồ vật khác để hỏi bé.
ĐOÁN TÊN CON VẬT QUA ĐỘNG TÁC, TIẾNG KÊU
*Mục đích: bé nhận biết và gọi đúng tên con vật qua động tác (hoặc tiếng kêu) của con vật đó.
* Hướng dẫn
- Mẹ làm động tác (hoặc phát âm tiếng kêu) của một số con vật quen thuộc (như thỏ, mèo, gà…) và hỏi: “Đây là con gì?”. Nếu bé không đoán được, mẹ làm lại động tác hoặc phát âm lại tiếng kêu. Nếu bé vẫn không gọi được tên con vật đó, mẹ nói tên con vật và làm lại động tác cho bé xem. Sau đó, mẹ cho bé làm lại động tác của các con vật và gọi tên.
ÂM THANH CỦA RỪNG XANH
* Mục đích: luyện phát âm theo tiếng kêu của các con vật sống trong rừng.
* Hướng dẫn
Khi mẹ nói: “Hổ kêu”, bé làm hổ sẽ phát ra âm thanh của hổ (Grừm,…). Khi mẹ nói: “Khỉ kêu”, bé làm khỉ sẽ phát ra âm thanh của khỉ (khẹc, khẹc…). Mẹ liên tục thay đổi các hiệu lệnh để bé tiếp tục trò chơi.
TIẾNG GỌI TRONG TỪNG
* Mục đích và yêu cầu: bé tập phát âm để luyện giọng
* Hướng dẫn
- Mẹ nói: “con hãy tưởng tượng là chúng ta đang đi trong rừng, cần phải gọi nhau. Khi mẹ gọi tên của con thì con nhắc lại theo mẹ nhé!”. Mẹ gọi: “ U u u, Su ơi!” và yêu cầu bé nhắc lại. Mẹ cho bé chơi 4 -5 lần.
THI XEM AI NÓI NHANH
* Mục đích: bé trả lời nhanh các từ theo hiệu lệnh.
* Hướng dẫn: mẹ chỉ vào bộ phận của cơ thể, bé nói nhanh tên của bộ phân đó.
ĐẾM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ
* Mục đích:bé làm quen với phép đếm (số lượng 1, 2 và nhiều)
* Hướng dẫn
- Mẹ hướng dẫn bé đếm số lượng của từng bộ phận cơ thể. Mẹ hỏi: “Có mấy mắt?”. Mẹ và bé cùng đếm: “Một, hai” và nói: “Có hai mắt”. Tương tự như vậy, mẹ đặt các câu hỏi về các bộ phận khác.
- Lúc đầu, bé đếm theo mẹ. Sau đó, mẹ cho bé tự đếm. Khi bé đếm số lượng ngón tay và ngón chân, mẹ cần hướng dẫn bé đếm lần lượt từ trái sang phải (hoặc từ phải sang trái) để bé không bị nhầm lẫn.
CHIM BAY CÒ BAY
* Mục đích: bé phản ứng nhanh và tập nói những câu đơn giản.
* Hướng dẫn
Bé lắng nghe theo hiệu lệnh của mẹ và phản ứng cho đúng. Chẳng hạn, khi mẹ hô: “Chim bay”, trẻ nói theo: “Chim bay” và nhảy lên, giơ 2 cánh tay, vẫy vẫy.
Mẹ nói tiếp: “cò bay”, “ong bay”, “bướm bay”,… bé nghe hiệu lệnh và làm như trên. Mẹ nói: “Lợn bay” hoặc “ cây bay”, “Nhà bay”… bé nói: “Lợn không bay”, “nhà không bay”, “cây không bay” … và đứng im.
TẬP TẦM VÔNG
Tập tầm vông tay không tay có
Tập tầm vó tay có tay không
Mời các bạn đoán sao cho đúng
Tập tầm vó tay nào có tay nào không
Có có không không.
Mẹ hát bài “Tập tầm vông” cho bé nghe. Trong khi cô hát, mẹ và bé cùng nắm chặt hai bàn tay, giơ về phía trước và xoay tròn theo nhịp bài hát. Đến câu cuối của bài hát “Có có không không”, mẹ và bé cùng xòe hai bàn tay ra. Bé vừa chơi vừa nhẩm lời bài hát theo mẹ.
TAY CẦM TAY
*Mục đích: bé nghe hiểu lời nói và thực hiện theo yêu cầu
* Hướng dẫn
- Mẹ nói: “Tay cầm tay”, bé vừa cầm tay mẹ vừa nhắc lại câu nói của mẹ. Mẹ có thể nói những câu khác như: “Đầu chạm đầu”, “Mũi chạm mũi” ; “Vai kề vai” ; Tay khoác tay”; “Chân chạm chân”; “Lưng tựa lưng”; “Bàn tay áp bàn tay”… để bé tập nói theo mẹ và thực hiện theo yêu cầu.
CON SÊN
* Mục đích: bé thuộc bài đồng dao về con sên; luyện các cơ nhỏ và óc tưởng tượng.
* Hướng dẫn
- Mẹ hướng dẫn trẻ giơ cánh tay trái ngang trước ngực, tay phải đặt lên trên cánh tay trái, ngón trỏ và ngón giữa của tay phải giơ cao gải làm râu con sên, các ngón khác cuộn lại giả làm thân con sên. Trẻ làm động tác giống như con sên đang bò và đọc bài đồng dao:
Sên sển sền sên
Mày lên công chúa
Mày múa tao xem
Tao may áo đỏ áo xanh cho mày.
TAY ĐẸP
* Mục đích: bé thuộc bài văn vần và luyện vận động các ngón tay.
* Hướng dẫn
- Mẹ và bé cùng giơ hai tay lên ngang mặt, sau đó, chụm và xờ ngón tay theo nhịp câu văn vần:
Năm (C) ngón (X) tay (C) đẹp (X)
Như (C) năm (X) cánh (C) hoa (X)
Mười (C) ngón (X) tay (C) đẹp (X)
Như (C) mười (X) bông (C) hoa (X).
Ghi chú: C: Chụm các đầu ngón tay lại.
X: Xòe những ngón tay ra.
nguồn sưu tầm
Bình luận
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi cho chúng tôi bình luận đầu tiên của bạn.